Добавил:
Опубликованный материал нарушает ваши авторские права? Сообщите нам.
Вуз: Предмет: Файл:

новая папка / Benh Hoc Co Xuong Khop Noi Khoa ыыыы

.pdf
Скачиваний:
12
Добавлен:
09.07.2022
Размер:
5.56 Mб
Скачать

•. Các yếu tố tiên lượng bệnh lupus ban đo hệ thõng

Những yêu tô’ làm tiên lượng xấu đi (gần 50° 0 chết trong vông 10 năm) qua kết quà cùa nhiều nghiên cứu là: creatinin huyết thanh >1.4 mg/dỉ. tăng huyêt àp. tổn thương thận (protein > 2.6g/24h). thiếu mâu. giảm albumin huyết tương và giảm bo thể. khã nâng kinh tế—xã hội kém.

Một số yêu tố làm nặng thèm tiên lượng: giâm tiểu cầu. thương tòn thần kinh trung ương nặng, có mặt cùa kháng thè anti— phospholipids.

Bệnh thường diễn biến vối các đợt tiến triên trên nên mạn tinh Tuy nhiên, khoảng 20% sô bệnh nhàn có thời gian lui bệnh (trung bình 5 năm), một số trường hợp có thời gian lui bệnh kéo dài hàng chục năm và hình như sự lui bệnh tâng lèn với mỗi thập niên sau chân đoán.

Nguyên nhân tủ vong: nhiêm khuân, suy thận thường là nguyên nhân tủ vong trcng thập niên đầu của bệnh. Tác mạch thường là nguyên nhân chết trong thập niên thử hai của bệnh.

Tóm tất phác đồ điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thông

1. Các biện pháp trành khời phát đợt cấp. quăn lý thai nghén 2 Thuốc chống viêm không steroid: đôì với tôn thương khớp

3.Corticoid kéo dài. giảm liều chậm

4.Thuỗc chóng thà'p khơp tác dung chậm -DMARD's

-Chloroquin đơn độc hoặc kết hợp với methotrexat

-Cyclophosphamid liều bolus sau đó duy trì bàng azathioprin: chì định trong ton thương thận. phôi, than kinh...

69

BỆNH STILL NGƯỜI LỚN

I. ĐẠI CƯƠNG

Bệnh Still người lớn là một bệnh viêm hệ thống hiếm gặp, nguyên nhân chưa rõ vói biểu hiện lâm sàng sốt cao và nôi ban màu cá hồi thoáng qua. xuãt hiện hàng ngày hoặc vài ngày một lần, kèm theo biểu hiện viêm khâp và tôn thương nội tạng.

Bệnh được gọi theo tên của một bác sĩ người Anh là George Still (1861-1941) người đã mô tả lần đầu tiên 22 trường hợp trẻ em bị bệnh khởp mạn tính với các biểu hiện cùa bệnh viêm khớp tự phát thiêu niên biểu hiện ban đầu vởi tôn thương hệ thống (viêm khâp tự phát thiếu niên với biểu hiện hệ thống). Năm 1971, Eric Bywaters, mô tả 14 bệnh nhân người lớn vâi các biểu hiện tương tự bệnh Still ơ trẻ em và gọi tên bệnh Still người lớn. Nội dung bài này chủ yếu đê cập đến các vấn đê liên quan tới bệnh Still người lớn.

II. DỊCH TẾ HỌC

Bệnh Still người lởn là một bệnh hiếm gập với tỷ lệ trung binh khoảng 1,5 ca/100.000 - 1.000.000 dân. Bệnh gặp ó nhiều quô'c gia VỚI mọi chúng tộc. Lứa tuổi thường gặp từ 20 đến 30 và ít gặp sau tuôi 60. Theo một số nghiên cứu châu Âu, phụ nữ có tần sô' mắc nhiều hơn nam giởi vởi tỷ lệ 60%, tuổi mác bệnh trung binh là 25 và gặp nhiều nhất ở lứa tuôi từ 15-25 36-46. Các thông kê Nhặt Bản cho thấy phần lởn các trường hợp mác bệnh sau 35 tuổi và 6070% là phụ nữ. o Việt Nam chưa có các thống kê cụ thê vê tỷ lệ mắc của bệnh Still ngươi lởn.

III. NGUYÊN NHẢN VÀ cơ CHẺ' BỆNH SINH

Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh chính xác của bệnh Still người lớn vẫn chưa được xác định. Tuy nhiên, có một số yếu tố được cho là có liên quan đến khởi phát và tiến triển của bệnh. Với biểu hiện lâm sàng của bệnh bao gồm các triệu chứng sốt cao, đau khóp. nô’i hạch, lách to. tương tự như các biểu hiện lãm sàng của hội chứng nhiễm virus và viêm khớp phản ứng, bệnh Still được xem là có hên quan đến các nguyên nhân nhiễm trùng. Một số loại virus được tìm thấy co moi hen quan đen viẹc xuat hiện bệnh bao gôm virus quai bị virus á cúm. sởi Coxsackie B4. adenovirus, virus cúm A. herpes virus (HHV6) virus viêm gan B. parvo virus B19, Epstein-Barr virus, cvtomegalo virus. Một số VI khuari tinh trạng Viem nhiem trung bao gôm viêm phôi do mycoplasma hay chlamydia ỉa chay nhiêm khuân do yersinia enterocolitica. benh nhiễm khuẩn do brucella, xoan khuân borrelia burgdoferi.

70

Mặc dù môi liên hệ giữa yêu tô di truyền và bệnh Still người lớn chúa rõ rệt như trong bệnh Still ớ trẻ em. một só gen có tỳ lệ biểu hiện cao hơn trong nhóm bệnh nhân. Các yếu tô này bao gồm các gen mã hoà cho các nhóm khàng nguyên như HLAB27. B18. B3Õ. HLADRB1*O4. DRBPIÕOI. DRBÙ1201. DQBl’0602. Một số biến thể cùa gen mã hoá cho IL—1 và IL—18 cũng mối liên hệ với tần suất xuất hiện cùa bệnh Still người lớn. Tuy nhiên các mối hên quan này cần được kiêm chứng thêm.

Những nghiên cửu gần đây cho thấy một số cytokin có liên quan đến sự xuất hiện và tiến triển cùa bệnh Still người lớn. Câc yếu tõ như IL-1 IL-6 IL—18. TNF—a nồng độ tảng lên trong huyết thanh của các bệnh nhàn Still giai đoạn tiến triển cùa bệnh. Các cytokin này được cho có tác dụng kích hoạt các tẽ bào viêm như Ivmpho bào. đại thực bào. là các tẽ bào có vai trò quan trong trong các phán ứng viêm và miễn dịch. Một sô yếu tô tăng trường nhu MCSF. interferon như IFN-V và các phản tử dính như 1CAM—1 cũng vai trô trcng chê bệnh sinh cùa bênh Still ngươi lớn. Các vêu tô nàv tác dụng kích thích sự phát triẽn và hoạt hoà các tè bào viêm, làm tàng sán xuất các yếu trưng gian viêm từ các tè bào này. tăng cường hoạt động tương tác giũa các phân tu và tẽ bào trong dãy chuyền đáp ung viêm, duy trì phán ưng viêm, là nhung vẽu tố đóng Vai trò quan trọng trong cơ chẽ bệnh sinh cùa bệnh.

Ngoài ra. cac căng thăng vẽ mật tàm thần kinh cũng là một trong cac yèu tố được cho là nguv cơ gày mác bệnh

IV. TRIỆU CHÚNG LÂM SÀNG

Biêu hiện làm sàng điên hình của bệnh bao gồm ba triệu chung là sốt cao có đinh, ban màu cá hồi đặ«. trừng viêm khớp hoặc đau khớp.

Sốt gặp trẽn 95% các trường họp. thường set cao trên 39C. trong thoi gian ngăn, keo dài dưởi 4 giò. Sòt xuat hiện hàng ngày hoặc vài ngày một lản với đinh cao nhất xuất hiện vào buẽi chiều hoặc tòi. Set thường xưàt hiện trước các biểu hiện khớp và nội tạng.

Ban đo màu cá hồi xuất hiện thoáng qua. thè dạng phăng hoặc dạng sấn. Các ban này thường xuất hiện thân và gôc chi. Ít khi thày trẽn mặt hoặc ngọn chi. Ban thưòng xuất hiện cùng các cơn sòt và đòi khi có ngua nhẹ làm dễ nham với ban do di ứng. Một số Ít trường hòp cac ban đó co thè tồn tại làu sau cơn sốt và thẻ ban xuất huyẽt do viêm mạch. Sinh thiêt da cho thày tổn thương viêm không đặc hiệu ơ quanh các mạch mau da. lãng đọng thế C3 ó vùng da tòn thương.

Đau và viêm khơp là bièu hiện thương gập nhất. VỚI ty lệ tù 64 đèn 100% trường hcp Các khơp thương gặp tôn tnưoag là khớp gỏi. tav cỏ chân Cac khớp ngon tay xa. ngon tay gàn. khơp bàn ngón tay. khớp khuyư khớp vai khớp

71

háng khớp bàn ngón chân và khớp thái dương hàm cũng có thể gặp tốn thương nhưng với tý lệ ít hơn. Hẹp khe khớp có thể xuất hiện sau 6 tháng bị bệnh và cứng khớp có thể xuất hiện từ một năm rưỡi đến ba nám. Đau và viêm khớp thương có tính chất đối xứng, xuất hiện cùng với các cơn sốt và giảm hoặc khỏi sau khi hêt sôt.

Ban màu cá hồi gặp trên da ở thân và gỗc chi, xuất hiện và tồn tại trong cdn sốt.

Các biểu hiện lâm sàng thường gặp khác của bệnh gồm: đau họng, đau cơ, gan to, lách to, hạch to. Đau họng thường xuất hiện trước các triệu chứng sốt, nôi ban và triệu chứng tại khớp từ vài ngày đến vài tuần và là dấu hiệu sớm của bệnh. Người bệnh có biêu hiện đau vùng họng và nuôt đau. Khám lâm sàng hầu họng không phát hiện có ò nhiễm trùng và cấy dịch hầu họng cho kết quá âm tính, điểu trị bằng kháng sinh khõng có đáp ứng. Đau cơ gặp 50 đến 80% trường hợp, đau cơ thường xuất hiện cùng và táng lên trong cơn sốt hiếm khi các dấu hiệu viêm cơ. Một sô' trường hợp có thê có tăng men cơ kèm theo. Các triệu chứng vế gan có thể gặp là gan to, tăng men gan. một sô' trường hợp có thể vàng da kèm theo. Các tổn thương này gặp trong 50 đên 75% trường hợp. Sinh thiết gan thấy có tổn thương viêm và thâm nhiễm tế bào viêm

khoáng cửa. Các rối loạn xét nghiệm về chức năng gan thường tăng lên cùng với các biểu hiện

khớp. Kèm theo biểu hiện vể gan to thể lách và hạch to ở 44 đến 90% trường hợp. Hạch thê nối nhiều nơi và dễ nhầm VỚI các bệnh lý hạch khác

Ngoài ra. một số triệu chứng hiếm gặp như Viêm màng tim (26,4%). viêm màng phôi (23,8%). Một sô trường hợp thể có biêu hiện nặng hơn như tràn dịch màng tim nặng gây ép tim, viêm cơ tim. tràn dịch màng phôi, xơ phôi hoặc hội chứng suy hô hâp câp tiên triền Các tôn thương thận có thể gặp là viêm thận kẽ. viêm câu thận bán câp hay nhiêm bột thân. Có thê thiếu máu, xuất huvét do giam

72

tĩéu cầu. Các tồn thương thần kinh có thể gặp là liệt các dây thần kinh sọ não. co giật, viêm màng não vô khuẩn. Một sò’ít người bệnh nặng có thê có biêu hiện hội chung đông máu nội mạc rãi rác.

V. XÉT NGHIỆM CẬN LẢM SÀNG 1. Xét nghiệm máu

Tốc độ mâu lắng tăng, protein phản ứng c tăng.

Tảng số lượng bạch cầu > 10xl09L với tỳ lệ bạch cầu đa nhân trung tính cao: có thè có thiếu máu. hồng cầu giảm, hemoglobin giảm: tiểu cầu bình thường hoặc tâng Các rõi loạn ví mâu gặp trong giai đoạn tiến triển cùa bệnh và có thẽ trỏ vế bình thường sau điểu trị.

Tâng các men gan SGOT. SGPT. tăng y-GT, bilirubin có thè tâng, albumin máu giám, globulin máu tăng.

Xét nghiệm đòng máu có thê thấy thời gian PT kéo dài. giảm týlệ prothrombin và có thè là biêu hiện cũa hội chứng đông mau nội mạc rải rác.

Xét nghiệm chức nàng thận nếu có tòn thương thận có thê thấy lãng urê. creatinin trong

máu.

Định lượng ferritin huyết thanh tâng thuong > 1.000 ng ml (bình thường từ 40 - 200 ng ml>. lượng glycosylated ferritin giam nhiều có thê < 20°o (bình thường từ ÕO - 80° A Đây là yếu tẽ đặc hiệu cho bệnh Still người lớn hơn là ferritin.

2.Xét nghiệm nũớc tiêu: có thê có protein niệu, hồng cầu niệu, bạch cầu niệu, tẽ bào biếu mõ ỏng thận, trụ niệu.

3.Xét nghiệm mien dịch

-Khang thế khang nhân (ANA) àm tinh.

-Yêu tô dạng thấp iBF’ àm tinh.

4.Xét nghiệm hình ảnh

-Ó giai đoạn đầu cùa bệnh, trẽn hình anh Xquang có thẻ bình thướng hoặc thấv phù nề phản mềm quanh khớp tòn thương, tràn dịch khớp và giam nhẹ mật độ chất khoáng ở phần xương cạnh khớp. Xạ hình xương hoặc chụp MRI có thể giúp chấn đoan sớm các tên thương cùa đầu xương, sụn khớp và giúp theo dõi tiến trtèn cua điểu trị.

-Giai đoạn muộn các tòn thương hình anh Cơ thẽ gặp là hẹp khe khớp, bảo mòn xương và dinh khớp Cac khớp ỏ bàn tay thường có ton thương sớm và rõ. Met sờ trường họp co thê gặp các tôn thương ơ cột sõng, khớp háng. Những trương họp thuộc thẻ tòn thương àhúp mạn tinh trên lảm sàng thường Cơ cac tổn thương :rẽn hình anh rõ Có thê cc nhũng tòn thương khớp nặng gày mát chức nàng cúa khop cẩn phẫu thuật thay khớp.

73

Hình ành tón thương của khớp cò tay ờ bệnh still người lớn. Tổn thương có thê găp sau 6 tháng bi bênh.

Biếu hiện đãc trưng hep khe khớp và dính khớp cổ tay phần xương tru và khói xương cá.

VI. CHÂN ĐOÁN

1. Chân đoán xác định

Chán đoán bệnh Still người lớn được dựa vào các bộ tiêu chuàn do một sô tác già đưa ra. bao gồm các tiêu chuàn chinh, tiêu chuẩn phụ và các tiêu chuẩn loại trừ.

a.ì Tiêu chuán chán đoán cua Yamaguchi cộng sự 11992)

Các tiêu chuẩn chính

-Đau khớp > 2 tuần.

-Sốt > 39'. không liên tục. kéo dài > 2 tuần.

-Ban điên hình.

-Bạch cầu > 10.000 (>80% bạch cầu hạt) Tiêu chuan phụ

-Đau họng

-Hạch to và/hoặc lách to.

-Xét nghiệm chức nàng gan có rối loạn.

-Kháng thê kháng nhân và RF âm tinh. Tiêu chuàn loại trù

-Bệnh nhiễm khuân.

-Bệnh ac tính.

-Các bệnh khớp khác.

Chẩn đoán xác định khi có 5 tiêu chuẩn trong đó có ít nhất 2 tiêu chuân chinh, vối độ nhậy

93,5%.

b) Tiêu chuẩn của Cush và cộng sự (1984)

Tiêu chuẩn chính (mỗi tiêu chuẩn 2 điếm)

Sô't hàng ngày >39°c.

-Ban Still/ban màu cá hồi (thoáng qua).

-Bạch cầu >12.000 + máu lắng > 40 mm/giờ đầu.

-Kháng thể kháng nhân và RF âm tính.

-Cứng khớp cổ tay.

Tiêu chuẩn phụ (mỗi tiêu chuẩn một điểm)

-Khởi phát dưới 35 tuổi.

-Viêm khớp.

Dấu hiệu tiền triệu: đau họng.

-Tổn thương hệ thông lưới nội mô (lách, hạch to) hoặc rốì loạn chức năng gan.

-Viêm màng thanh mạc.

-Cứng cột sống cổ hoặc khớp cổ chân.

Chẩn đoán xác định bệnh khi tổng sô' 10 điểm, kéo dài 6 tháng, nghi ngờ khi có 10 điếm và kéo dài 12 tuần, với độ nhậy là 80.6%.

c) Tiêu chuăn của Fautrel và cộng sự (2002)

Tiêu chuan chính

-Sốt cao > 39°c.

-Đau khớp.

-Ban đỏ thoáng qua.

-Viêm họng.

— Bạch cầu đa nhân 2 80%.

-Glycosylated ferritin < 20%.

Tiêu chuẩn phụ

-Ban dạng sấn.

-Bạch cầu i 10xl09/l.

Chẩn đoán xác định khi có 4 tiêu chuẩn chính hoặc 3 tiêu chuẩn chính và 2 tiêu chuẩn phụ, với độ nhậy 80,6% và độ đặc hiệu lên tới 98.5%.

Ngoài ra còn một sô tiêu chuấn chan đoán do các tác giả khác đề nghị như tiêu chuẩn của Goldman cộng sự (1980), Calabro và cộng sự (1986). Reginato và cộng sự (1987). Tuy nhiên, các bộ tiêu chuẩn chẩn đoán này độ nhậy độ đăc hiệu thấp hoặc chưa ràng nên ít được sử dụng.

75

Hinh ành tổn thương của khớp cõ’ tay ở bệnh still người lân. Tổn thương có thể gặp sau 6 tháng bị bệnh. Biểu hiện đăc trưng hẹp khe khớp vá dính khớp cổ tay phần xương trụ và khối xương cá.

VI. CHẨN ĐOÁN

1. Chẩn đoản xác định

Chan đoán bệnh Still người lớn được dựa vào các bộ tiêu chuẩn do một số tác già đưa ra. bao gồm các tiêu chuẩn chính, tiêu chuẩn phụ và các tiêu chuẩn loại trừ.

a) Tiêu chuán chán đoán của Yamaguchi uà cộng sự (1992)

Các tiêu chuẩn chinh

-Đau khỏp > 2 tuần.

-Sốt > 39°, không liên tục, kéo dài £ 2 tuần.

-Ban điên hình.

-Bạch cầu > 10.000 (>80% bạch cầu hạt). Tiêu chuẩn phụ

-Đau họng.

-Hạch to và/hoặc lách to.

-Xét nghiệm chức nàng gan có rối loạn.

-Kháng thể kháng nhân và RF âm tính. Tiêu chuẩn loại trừ

-Bệnh nhiễm khuẩn.

-Bệnh ác tính.

-Các bệnh khớp khác.

74

Chẩn đoán xác định khi có õ tiêu chuẩn trong đó có ít nhàt 2 tiêu chuàn chính, với độ nhậy

93.0%.

bi Tiêu chuẩn của Cush là cộng sự(1984)

Tiêu chuẩn chính (mỗi tiêu chuãn 2 điêm)

-Sốt hàng ngày >39'C

-Ban Still/ban màu cá hồi (thoáng qua).

-Bạch cầu >12.000 + máu láng > 40 mm giờ đầu.

-Khang thể khán? nhân và RF âm tính.

-Cứng khớp cô tay.

Tiêu chuẩn phụ (.mỗi tiêu chuẩn một diêm)

Khỏi phát dưới 35 tuôi. - Viêm khớp.

Dâu hiệu tiên triệu: đau họng.

Tòn thương hệ thông lưới nội mô (lách, hạch to) hoặc rôì loạn chức nâng gan. - Viêm màng thanh mạc.

- Cứng cột sòng cỏ hoặc khớp cô chân.

Chẩn đoản xác định bệnh khi có tòng sô 10 điẽm. kéo dài 6 thang, nghi ngơ khi 10 điẽm và kéo dài 12 tuần, với độ nhậy là 80.6%.

cỳ Tiêu chuán cùa Fautrel là cộng sự (2002)

Tiêu chuàn chinh

Sốt cao > 39' c - Đau khớp.

- Ban đo thoáng qua.

Viêm hong

-Bạch cầu đa nhàn £ 80%.

-Glycosylated ferritin < 20%.

Tiêu chuán phụ

-Ban dạng săn.

-Bạch cầu ỉ 10xl0?Q.

Chấn đoán xác định khi có 4 tiêu chuẩn chinh hoặc 3 tiêu chuẩn chinh và 2 tiêu chuẩn phụ. với độ nhậy 80.6% và độ đặc hiệu lẽn tới 98.5%.

Ngoài ra còn một tiêu chuan chan đoán do các tác giá khác đê' nghị như tiêu chuãn cua Goldman và cộng sứ (1980). Calabro và cộng (1986). Reginato còng sự (1987' Tuy nhiên, các bộ tiêu chuẩn chán đoán này co độ nhậy và độ đãc hiệu thấp hoặc chưa rõ ràng nên ít được su dựng

75

2. Chẩn đoán phân biệt

Với biểu hiện lâm sàng đa dạng và không đặc hiệu, bệnh Still người lớn cân được phân biệt vơi nhiều bệnh lý khác với các biểu hiện tương tự trước khi đưa ra chẩn đoán cuối cùng.

-Các bệnh do virus và nhiễm khuẩn như bệnh sốt do nhiễm brucella, bệnh lao. các bệnh nhiễm khuẩn ở tim, phôi.

-Các bệnh ác tính nhất là bệnh u lympho.

-Các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thông, các bệnh viêm mạch hệ thông, các bệnh

khốp khác như viêm khớp dạng thấp, thấp khớp cấp.

VII. THẺ BỆNH

Bệnh có thể biểu hiện ở ba thể với tỷ lệ tương đương. Tuy nhiên, biểu hiện lảm sàng và tiên lượng của các thể này không giông nhau.

Thê không có tái phát với các biểu hiện hệ thống như sốt, nôi ban, viêm thanh mạc và tổn thương nội tạng khác. Phần lớn bệnh nhân ở thể này có thê khởi sau 9 tháng đến một năm kê từ khi bị bệnh.

Thê tái phát với biểu hiện bệnh tiến triển từng đợt với các tổn thương nội tạng có thê kèm hoặc không có các tôn thương ở khớp. Xen kẽ vối các đợt tiên triển cùa bệnh là các giai đoạn ôn định hoàn toàn không có triệu chứng. Các đợt tái phát có thể xuất hiện từ vài tháng đến hàng năm và các đợt sau thường có biêu hiện nhẹ hơn so với lần đầu bị bệnh.

Thể có tôn thương khởp mạn tính vối biểu hiện chủ yếu là các tổn thương khớp ớ các mức độ khác nhau. Các tổn thương này có thê nặng, dẫn đến phá hủy khốp, cứng và dính khớp. Thòi gian từ khi xuất hiện bệnh đến giai đoạn di chứng thay đôi từ một đến õ năm tùy từng trường hợp.

Các trường hợp bệnh Still người lớn có biểu hiện khốp mạn tính thường ít nhiều đê lại di chứng và có tiên lượng xấu hơn các trường hợp chỉ có tổn thương nội tạng đơn thuãn. Những trường hợp có biêu hiện nổi ban, viêm nhiều khớp, tổn thương các khớp gốc chi như khớp vai, háng ngay từ đầu có nhiều khá năng sè diên biên thành thê tôn thương khởp mạn tính. Thể chỉ có biểu hiện nội tạng có tiên lượng tốt. ít xảy ra các biên chứng bệnh và tai biến điều trị.

VIII. ĐIỂU TRỊ

Điêu tri bệnh Still ngươi lởn cho đên nay vẵn còn nhiều khó khăn nhất là đối X ơi nhưng trương hợp co tôn thương khớp mạn tính hoặc có tổn thương nội tạng nặng. Kinh nghiẹm đieu tri đóng một vai trò quan trọng trong kiêm soát bệnh và chê độ điêu tri có thê được thay đôi tùy tùng người bệnh. Có nhiều nhóm thuốc khac nhau co thè được su dụng đê điêu trị bệnh Still người lớn. Do quá trình

Соседние файлы в папке новая папка