Giao-Trinh-Than-Kinh
.pdf2.2. Đau dây V
Biểu hiện lâm sàng:
Xuất hiện sau 50 tuổi. Phụ nữ gặp nhiều: 3 nữ cho 2 nam, nguyên nhân còn chưa biết. Họa hoằn tìm thấy tính chất gia đình. Cũng có thể mắc bệnh sớm hơn và lan toả hai bên. Bắt đầu đột ngột, ngay tức thì bởi cơn nhức dữ dội, như kim đâm, như phóng điện, xâu xé, nghiền nát. Xuất hiện nhức cách hồi, với các giai đoạn tiềm tàng hoàn toàn giữa các cơn nhức. Vị trí nhức thay đổi, nhưng cố định đối với cùng một bệnh nhân và bao giờ cũng một bên ở giai đoạn đầu. Đau giới hạn lúc đầu ở 1 khu vực của dây V, thường là khu vực dây hàm trên (môi trên, cánh mũi, răng nanh trên), ít gặp
228
hơn là vùng thuộc dây hàm dưới (cằm, răng nanh dưới), hoạ hoằn thuộc dây mắt. Trong quá trình tiến triển có thể đau cả 3 khu vực dây V và lan toả ra hai bên.
Các cơn đau có thể gây ra các hiện tượng vận động như rung cơ, có thể co cứng cơ đó là "chứng máy cơ mặt".
Đau kéo dài vài giây đến 2 phút, khởi phát và hết đều đột ngột, tiến triển từng đợt đau nhói và lặp lại hàng loạt cơn.
Các cơn có thể phát động bởi các kích thích khác nhau đối với từng bệnh nhân (nhai, lời nói, ho, hắt hơi, cười, kích thích vào một vùng niêm mạc hoặc da ở mặt...)
Sự tồn tại một vùng "cò súng" hoặc "vùng kích thích" là đặc điểm của đầu dây V không nguyên do. Cách tiến triển thông thường là sự xen kẽ các đợt đau với giai đoạn giảm bệnh. Tần suất các cơn rất khác nhau cách nhau vài ngày đến nhiều tháng, nhưng bệnh có xu hướng nặng lên theo tuổi, các đợt giảm dãn xa ra, trở nên ngắn hơn, có thể mất đi; tuy nhiên trong các ca đó, giấc ngủ vẫn không bị ảnh hưởng.
Chẩn đoán hoàn toàn dựa vào lâm sàng. Khám thần kinh bình thường (không có các dấu hiệu tổn thương dây V hoặc các dây sọ não khác nếu khám giai đoạn giữa các cơn. Nếu có một bất thường của dây V dù nhỏ, dù không điển hình cũng cần chụp cắt lớp vi tính hay cộng hưỡng từ. Đau có thể lan ra tai (dây thần kinh Jacobson), hoặc ra vùng của dây thần kinh hàm dưới rất rõ. Các dấu hiệu phối hợp như nhịp tim chậm, ngất. Ngoài vô căn có thể có những nguyên nhân sau: các u (u vòm họng, u góc cầu tiểu não, u màng não xoang bên). Nhiễm khuẩn (viêm tai, viêm hạnh nhân mạn tính, cốt tuỷ viêm, viêm khớp cột sống cổ, viêm màng nhện). Các túi phồng động mạch cảnh trong, động mạch sống.
Điều trị
Carbamazepine: tégrétol 3-4 viên/ngày hay diphényl hydantoine
(Dihydan).
Clonazépam: rivotril 1-2mg 1 đến 4 viên/ngày. Lamotrigine 40 mg /ngày, baclofen10-20 mg 3-4 lần ngày.
Trường hợp thất bại có thể tiêm rượu vào các nhánh ngoại vi của dây V, có thể đốt điện hạch Gasser bằng đường qua da, hoặc cắt dây thần kinh sau hạch Gasser.
217
3. Các loại đau đầu dai dẳng
3.1. U não , bệnh Horton 3.2. Các đau đầu nguồn gốc tâm thần
Hay gặp (50% các loại đau đầu). Các dấu hiệu gợi ý:
Kiểu đau như cảm giác kim châm, cảm giác thân thể kỳ lạ, thấy như bị súc vật gậm nhấm não, nhức như bị kẹp đầu.
Mất cân xứng giữa cường độ nhức do bệnh nhân kêu và sự chịu đựng dễ dàng.
Định khu : lan toả hoặc ngược lại rất khu trú (nhức vùng đỉnh đầu là triệu chứng rất gợi ý). Nhức có thể ảnh hưởng cả gáy và vùng chẩm: như vậy, nhức tương ứng với đau đầu dạng căng cơ hoặc với hội chứng Atlas (liên quan đến co các cơ gáy quá mức).
Khuynh hướng tiến triển là yếu tố có tính chất gợi ý nhất: đau đầu mãn tính, tiến triển trong nhiều tháng thậm chí nhiều năm, đau từng ngày từ sáng đến tối.
Các bệnh nguyên chính của các đau đầu nguồn gốc tâm thần:
Các trạng thái lo âu.
Các trạng thái ám ảnh.
Loạn thần kinh chức năng.
Các hội chứng trầm cảm: tất cả các dạng trầm cảm đều có thể kèm đau đầu. Đau đầu là một trong các triệu chứng chính của trầm cảm ở người cao tuổi. Nó có thể trội lên về triệu chứng học đến mức các triệu chứng trầm cảm trở nên hàng thứ yếu. Thấy được sự liên quan của đau đầu với một nguyên nhân cụ thể là đặc biệt quan trọng để bắt đầu điều trị các thuốc chống trầm cảm.
2.3. Đau đầu chuyên khoa
Bệnh lý mắt: tất cả đau đầu không đặc hiệu cần khám mắt. Glôcôm cấp gây rối loạn thị lực nhanh chóng 1 hay cả 2 mắt; rối loạn về khúc xạ không điều chỉnh tốt có thể đau đầu ít dữ dội, nặng nề ở hai bên trán và xảy ra hàng ngày.
230
Bệnh lý tai mũi họng: viêm xoang đặc biệt là xoang trán và xoáng
bướm.
Bệnh lý răng hàm mặt: hội chứng Coster do rối loạn chức năng của khớp thái dương hàm liên quan đến sai khớp cắn. Các triệu chứng bao gồm đau, nhai cùng cục, khớp nhô lên, trật khớp thái dương - hàm khi nhai.
CÂU HỎI TỰ LƢỢNG GIÁ
1.Hãy phân loại đau đầu.
2.Trình bày cơ chế gây đau đầu.
3.Mô tả tiêu chuẩn chẩn đoán đau nửa đầu.
4. Liệt kê thuốc điều trị đau nửa đầu, đau dây V .
231
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Daniel D.Trương, Lê Ðức Hinh, Nguyễn Thi Hùng (2004). Thần kinh học lâm sàng. NXB Y học. 2. Nguyễn Văn Đăng (2003). Thực hành thần kinh. Các bệnh và hội chứng thường gặp, NXB Y học. 3. Lê Đức Hinh và nhóm chuyên gia (2007), Tai biến mạch máu não , Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí.
4.Hội Tim mạch học Việt Nam (2008), Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa, NXB Y học.
5.Pierre Koskas (1994). Xét nghiệm bổ trợ trong lĩnh vực thần kinh, NXB Y họcNXB Hà nội ( PGS.TS. Lê Quang Cường dịch ).
6.Allan H.Ropper, Robert H.Brown (2008), Adams and
Victor’s Principles of Neurology, eighth Edition.
7.Dave A. Rengachary (2004), Neurology Survival Guide, Lippincott Williams and Wilkins
8.David A. Greenberg, Michael J.Aminoff, Roger P.Simon (2002): Clinical Neurology, Lange Medical Books/McGraw-Hill.
9.Harrison’s principles of internal Medicine. Neurology disorder, 16th edition 2005.
10.Itani A.- Khayat (2004). Neurologie, programme de l’internat, 2eme édition, Éditions Vernazobres -Grego.
11.Johnson R. T, Griffin J. W (1997). Current Therapy in Neurologic Disease, Fifth edition.
12. |
William |
E.DeMyer |
(2004). |
Technique |
of |
Neurologic |
|
|
|
Examination, Fifth international edition, McGraw-Hill.
232
|
MỤC LỤC |
STT |
Trang |
Lời nói đầu
CHƯƠNG I: KHÁM LÂM SÀNG THẦN KINH
1. |
Khám, dấu chứng lâm sàng thần kinh về tình trạng ý thức |
và |
vận |
||||||
|
động........................................................................... |
|
|
|
|
|
|
.................................1 |
|
2. |
Khám 12 đôi dây thần kinh sọ não |
........................................ |
|
|
............................... |
10 |
|||
3. |
Hội chứng màng não.............................................................. |
|
|
|
|
................................ |
28 |
||
4. |
Khám |
|
cảm |
|
giác ...................................................................... |
|
|
|
|
|
................................ |
|
|
34 |
|
|
|
|
|
5. |
Rối |
loạn |
dinh |
dưỡng, |
cơ |
tròn................................................. |
|
|
|
|
................................ |
|
|
40 |
|
|
|
|
|
6. |
Khám |
|
phản |
........................................................................ |
xạ |
|
|
|
|
|
................................ |
|
|
44 |
|
|
|
|
|
7. |
Hội |
chứng |
liệt |
....................................................... |
nửa |
người |
|
|
|
|
................................ |
|
|
51 |
|
|
|
|
|
8. |
Hội chứng tiểu não................................................................. |
................................ |
|
|
|
|
58 |
||
9. |
Hội |
chứng |
tăng |
áp ................................................. |
lực |
nội |
sọ |
|
|
|
................................ |
|
|
61 |
|
|
|
|
|
10. |
Hội |
chứng |
liệt |
hai .................................................... |
chi |
|
dưới |
|
|
|
................................ |
|
|
68 |
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG II: THĂM DÒ HỆ THẦN KINH |
|
|
|
|||||
11. |
Thăm |
dò |
hệ |
thần ............................................................ |
kinh |
|
|
|
|
|
................................ |
|
|
75 |
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BỆNH LÝ THẦN KINH |
THƯỜNG |
|
||||||
|
GẶP |
|
|
|
|
|
|
|
|
12. |
Tai |
biến |
mạch |
.......................................................... |
máu |
não |
|
|
|
|
................................ |
|
|
91 |
|
|
|
|
|
13. |
Bệnh |
lý |
thần |
kinh ................................................. |
ngoại |
biên |
|
|
|
|
.............................. |
|
105 |
|
|
|
|
|
14. |
Ðau |
dây |
thần |
kinh |
toạ............................................................ |
|
.............................. |
|
113 |
|
|
15. |
Ðộng |
|
|
kinh.............................................................................. |
|
|
.............................. |
|
119 |
|
|
16. |
Bệnh và các hội chứng Parkinson.......................................... |
..............................131 |
|||
17. |
Bệnh |
|
nhược |
|
cơ....................................................................... |
|
.............................. |
|
139 |
|
|
18. |
Hôn mê.................................................................................. |
|
|
|
.............................147 |
19. |
Viêm |
|
màng |
|
não...................................................................... |
|
.............................. |
|
157 |
|
|
20. |
Đau |
|
|
đầu.................................................................................. |
|
|
.............................. |
|
191 |
|
|
Tài liệu tham khảo
THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ CỦA GIÁO TRÌNH
Họ và tên: Hoàng Khánh
Ngày tháng năm sinh: 05 tháng 8 năm 1953
Cơ quan công tác: Bộ môn Nội, Phân môn Thần kinh, Trường Đại học Y
Dược Huế.
Địa chỉ email: hkhanhqb@yahoo.com.vn Phạm
vivà đối tượng sử dụng :
-Ngành y từ Y3-6
-Trường Y Dược
-Các từ khóa : Khám thần kinh, Hội chứng, Rối loạn, Đau, Tai biến, Ngoại biên, Động kinh, Parkinson, Nhược cơ, Hôn mê, Viêm.
-Nắm vững Giải phẫuSinh lý Thần kinh.
-Đã xuất bản tại Nhà Xuất bản Đại học Huế năm 2007 (Giáo trình Nội
Thần kinh). Thông tin khác :